Vài nét về nền gd cũa chế độ cũ .
Thưa các bạn ,
A/
Thay vì mò mẫm trong biển kiến thức , tại sao chúng ta
ko nghiên cứu về nền giáo dục ĐH ở chế độ cũ để
rút ưu khuyết điểm mà học hỏi .
Như
đã viết nhiều lần , với cái CƠ CHẾ này , người tài
cũng trở nên lụt nghề : TT Đức Angela Merkel , học vật
lý tại ĐH
Leipzig (Đông đức , 1973
- 1978) và có bằng
TS ; sau khi sống dưới chế độ tự do từ 1989 , bà đã
phát huy khả năng cũa mình . Còn ông N.T.Nhân , cũng học
ở Đông Đức gần như đồng thời (1972-1979) về điều
khiễn học . Thế ông đang đứng ở thứ bậc nào so với
bà này ? (Theo sl 2008 trên wiki , với 3,405 ngàn tỷ euro
về GDP , nước Đức
có nền kinh tế đứng hàng thứ TƯ trên thế giới và
lớn nhất châu
Âu) . . .
“B/
. . . nhà giáo thời Đệ
I Cộng hòa có
cuộc sống khá thoải mái, có thể mướn được người
giúp việc. Sang thời Đệ
II CH,
đời sống bắt đầu đắt đỏ, vật giá leo thang, NG cảm
thấy chật vật hơn, . . . Tuy vậy, lúc nào các NG cũng
giữ vững tinh thần và tư cách của NG , từ cách ăn mặc
thật đứng đắn đến cách ăn nói, giao tiếp với phụ
huynh và hs , với giới chức địa phương. . .
C/.
. . . Điều 10 của Hiến
pháp VNCH (1967) nêu rõ: Nền
giáo dục ĐH được tự trị ,
không có Bộ ĐH cũng như cơ quan chủ quản (như Bộ Y tế
hiện quản lý các đại học Y-Dược) ; chĩ có một thứ
trưởng về GD đại học , chủ yếu lo về chính sách
chung vì các ĐH là cơ
quan ngoại vi
đối với Bộ . Về học vụ và điều hành, ĐH được
tự trị : các hội đồng ở cấp viện ĐH và cấp trường
ĐH (hay phân khoa) có quyền thảo luận và quyết định mà
không phải trình báo hay xin chỉ thị từ bất cứ ai.
Về
tài chính,
tuy các ĐH công có ngân
sách riêng nhưng đây là một phần của NS quốc gia ,
phải được QH chấp thuận. Mọi chi tiêu phải qua thủ
tục do Bộ TC kiểm soát và thực hiện . . . Việc tuyển
mới, bổ nhiệm, thăng chức, v.v... phải qua thủ tục do
Phủ Tổng ủy Công vụ kiểm soát và thực hiện . Thủ
tục này được thực hiện một cách dễ dàng và nhanh
chóng. Các ĐH KHÔNG thu học phí của sv, không có nguồn
thu riêng. . .
D/
Lời chứng của ông Mai
Thái Lĩnh, cựu sv Viện
ĐH Đà Lạt (do tư nhân quản lý .- Tài) , nguyên PCT
HĐND TP Đà Lạt
: "Tôi
là con của một cb Việt
Minh – tham gia CM
tháng Tám tại Lâm
Đồng sau đó tập kết ra miền
Bắc [...] Chế độ cũ biết lý lịch của tôi, nhưng
vẫn không phân biệt đối xử, cho nên tôi vẫn có thể
học hành đến nơi đến chốn. Tính chất tốt đẹp của
nền giáo dục cũ của miền
Nam là điều tôi công khai thừa nhận, vì vậy suốt
14 năm trong ngành GD XHCN (1975-1989), tôi bị người ta chụp
cho nhiều mũ chỉ vì tôi nêu rõ những ưu điểm của nền
gd cũ cần phải học hỏi. Nhờ nền gd đó mà tôi có
tính độc lập trong tư duy, không bao giờ chịu nô lệ về
tư tưởng . . . “
Do
khuôn khổ cũa bài , tôi chĩ giới thiệu về ĐH công mà
thôi . Xin tìm hiểu thêm ở đây ,
http://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%C3%A1o_d%E1%BB%A5c_Vi%E1%BB%87t_Nam_C%E1%BB%99ng_h%C3%B2a
Nói thêm : theo bài viết 'giáo dục cũa VNCH' trên wiki thì đã bắt đầu có những ĐH cộng đồng (community college - như ở Mỹ) , với điều kiện thi tuyễn dể dàng, nếu so với các ĐH công khác - gần giống như ý kiến cũa một số còm-sĩ . Có một trường ở Nha trang mang tên ĐHCĐ Duyên Hãi .
Chĩ tiếc , sau 1975 , những ý tưỡng này ko còn được tiếp tục . Hôm nay , chúng ta vẫn còn mày mò , tìm kiếm những điều mà nền GD cũa chế độ cũ đã thực hiện được cách đây 38 NĂM .
Tiếng Anh có một từ rất hay là 'retrograde' .
1/ Tỉnh từ : lùi lại, thụt lùi
- thoái hoá, suy đồi
- (thiên văn học) đi ngược, đi nghịch hành (hành tinh)
- ngược, nghịch : in retrograde order : theo thứ tự đảo ngược
- (quân sự) rút lui, rút chạy
2/ Danh từ :
- (từ hiếm,nghĩa hiếm) người thoái hoá, người suy đồi, người lạc hậu
- khuynh hướng lạc hậu
Nói thêm : theo bài viết 'giáo dục cũa VNCH' trên wiki thì đã bắt đầu có những ĐH cộng đồng (community college - như ở Mỹ) , với điều kiện thi tuyễn dể dàng, nếu so với các ĐH công khác - gần giống như ý kiến cũa một số còm-sĩ . Có một trường ở Nha trang mang tên ĐHCĐ Duyên Hãi .
Chĩ tiếc , sau 1975 , những ý tưỡng này ko còn được tiếp tục . Hôm nay , chúng ta vẫn còn mày mò , tìm kiếm những điều mà nền GD cũa chế độ cũ đã thực hiện được cách đây 38 NĂM .
Tiếng Anh có một từ rất hay là 'retrograde' .
1/ Tỉnh từ : lùi lại, thụt lùi
- thoái hoá, suy đồi
- (thiên văn học) đi ngược, đi nghịch hành (hành tinh)
- ngược, nghịch : in retrograde order : theo thứ tự đảo ngược
- (quân sự) rút lui, rút chạy
2/ Danh từ :
- (từ hiếm,nghĩa hiếm) người thoái hoá, người suy đồi, người lạc hậu
- khuynh hướng lạc hậu
No comments:
Post a Comment