Monday, January 29, 2018

Những phương châm nhận thức của con ngưới

Vẻ đẹp bề ngoài thì thật cần thiết, song vậy nét hấp dẫn nội tâm vốn cao quý hơn. La beauté extérieure est très nécessaire, mais le "caractère impressionnant" intérieur est plus précieux. The exterior beauty is very necessary, but the inside impressiveness is more precious.
Việt Hải Los Angeles

Cám ơn đời mỗi sớm mai thức dậy, ta có thêm ngày nữa để yêu thương. Se réveiller à l'aube avec un cœur ailé et rendre grâce pour cette autre journée à aimer. To wake at dawn with a winged heart and give thanks for another day of loving.
Kahlil Gibran.

Tôi ngủ và mơ thấy cuộc đời này là niềm vui. Khi tôi thức dậy và nhận thức cuộc sống chỉ là phụng sự. Tôi đã hành động và chiêm ngưỡng lấy nó, phục vụ cuộc đời là niềm vui. Je dormais et je rêvais que la vie était la joie. Je me suis réveillé et a vu que la vie était le service. J'ai agi et voici, le service était joie. I slept and dreamt that life was joy. I awoke and saw that life was service. I acted and behold, service was joy.                                    
Rabindranath Tagore

Nhiệm vụ của chúng ta là tự giải thoát cho bản ngã bằng cách hãy nới rộng vòng tay của lòng trắc ẩn để ôm lấy mọi sinh vật sống và tất cả sắc đẹp của thiên nhiên. Notre tâche doit être de nous libérer en élargissant notre cercle de compassion pour embrasser toutes les créatures vivantes et l'ensemble de la nature et sa beauté. Our task must be to free ourselves by widening our circle of compassion to embrace all living creatures and the whole of nature and its beauty.
(Albert Einstein)

Chúng ta ai cũng muốn giúp người khác. Con người là thế. Chúng ta muốn sống bên hạnh phúc của nhau chứ không phải sự khổ sở của nhau. Nous voulons tous aider les uns les autres. Les êtres humains sont comme ça. Nous voulons vivre par le bonheur de l'autre, non pas par la misère de l'autre. We all want to help one another. Human beings are like that. We want to live by each other's happiness, not by each other's misery.
(Charlie Chaplin)
 
Cứ thử đi,  bạn không thể hủy diệt di tích vĩnh hằng của trái tim con người, tình yêu. Essayez comme vous, vous ne pouvez pas anéantir cette relique éternelle du cœur humain, l'amour. Try as you will, you cannot annihilate that eternal relic of the human heart, love.
(Victor Hugo)

Yêu nhiều là sống nhiều, và yêu mãi mãi là sống vĩnh hằng. Aimer abondamment est de vivre en abondance, et aimer pour toujours est de vivre éternellement. To love abundantly is to live abundantly, and to love forever is to live forever.
(Henry Drummond)

Một người chỉ thực sự có đạo đức khi anh ta phục tùng sự thôi thúc muốn giúp tất cả mọi sinh mệnh anh ta có thể giúp được và lùi lại không làm tổn thương tới bất cứ sinh linh nào. Un homme est vraiment éthique seulement quand il obéit à la contrainte pour aider toute la vie qu'il est en mesure d'aider, et se rétrécit de nuire à tout ce qui vit. A man is truly ethical only when he obeys the compulsion to help all life which he is able to assist, and shrinks from injuring anything that lives.
(Albert Schweitzer)

Sự thông minh hay trí tưởng tượng ngất trời, hay thậm chí cả hai kết hợp cùng nhau cũng không làm nên thiên tài. Yêu thương, yêu thương, yêu thương, đó là linh hồn của một thiên tài. Ni un degré élevé d'intelligence, ni imagination, ni les deux ensemble vont à la réalisation du génie. L'amour, l'amour, l'amour, qui est l'âme du génie. Neither a lofty degree of intelligence nor imagination nor both together go to the making of genius. Love, love, love, that is the soul of genius.
(Wolfgang Amadeus Mozart)

Chỉ cuộc đời sống cho người khác là cuộc đời đáng giá. Seule une vie vécue pour les autres est une vie digne. Only a life lived for others is a life worthwhile.
(Albert Einstein)

Nơi nào có tình yêu, nơi đó có sự sống. Où il y a de l'amour il y a de la vie. Where there is love there is life.
(Mahatma Gandhi)

Đừng khoe khoang rằng mình ngoan đạo chừng nào chưa có lòng thiện tâm đối với những người xung quanh. Flatter pas toi-même dans ta foi en Dieu, si tu as pas la charité pour ton prochain. Flatter not thyself in thy faith in God if thou hast not charity for thy neighbor.
(Francis Quarles)

Cuộc sống rất thú vị, và thú vị nhất khi nó được sống vì người khác. La vie est une activité passionnante, et le plus excitant quand elle est vécue pour les autres. Life is an exciting business, and most exciting when it is lived for others.
(Helen Keller)

Khi bạn làm điều gì đó cao thượng và tốt đẹp và không ai để ý thấy, đừng buồn. Bởi mặt trời mỗi sáng đều là một cảnh tượng kỳ diễm và thế mà hầu hết khán giả vẫn đều đang ngủ. Quand vous faites quelque chose de noble et belle et personne remarqué, ne soyez pas triste. Pour le soleil chaque matin est un beau spectacle et pourtant la plupart des spectateurs dort encore. When you do something noble and beautiful and nobody noticed, do not be sad. For the sun every morning is a beautiful spectacle and yet most of the audience still sleeps.
(John Lennon)

Bạn không bao giờ nên hướng con người về hạnh phúc, bởi hạnh phúc cũng chỉ là sự sùng bái của thị trường. Bạn nên hướng con người tới sự yêu thương lẫn nhau. Dã thú giày vò con mồi cũng có thể hạnh phúc, nhưng chỉ loài người có thể yêu thương lẫn nhau, và đây là thành tựu cao nhất con người có thể mơ ước đạt tới. On ne devrait jamais diriger les gens vers le bonheur, parce que le bonheur est trop une idole de la place du marché. Il faut les orienter vers l'affection mutuelle. Une bête qui ronge sa proie peut être heureux aussi, mais seuls les êtres humains peuvent ressentir de l'affection pour l'autre, ce qui est la plus grande réalisation ils peuvent aspirer. One should never direct people towards happiness, because happiness too is an idol of the market-place. One should direct them towards mutual affection. A beast gnawing at its prey can be happy too, but only human beings can feel affection for each other, and this is the highest achievement they can aspire to.
(Aleksandr Solzhenitsyn)

Tôi thấy rằng không có gì mang tính nghệ thuật hơn là yêu người khác. Je me sens qu'il n'y a rien de plus vraiment artistique que d'aimer les gens. I feel that there is nothing more truly artistic than to love people.
(Vincent Van Gogh)

Người tốt là bạn của mọi sinh vật. L'homme bon est l'ami de tous les êtres vivants. The good man is the friend of all living things.
(Mahatma Gandhi)

Khi nào lương tâm của chúng ta sẽ trở nên dịu dàng đến mức chúng ta sẽ hành động để ngăn những nỗi đau khổ của con người thay vì báo thù cho nó? Quand nos consciences croître si tendre que nous allons agir pour prévenir la misère humaine plutôt que de le venger? When will our consciences grow so tender that we will act to prevent human misery rather than avenge it?
(Eleanor Roosevelt)

Tôi không biết điều gì đang chờ đợi mình, hay điều gì sẽ xảy ra khi tất cả kết thúc. Ngay bây giờ tôi biết điều này: có người bệnh và họ cần được chữa trị. Je ne sais pas ce qui me attend, ou ce qui se passera quand tout cela se termine. Pour le moment, je sais que cela: il y a des gens malades et ils ont besoin de durcissement. I have no idea what's awaiting me, or what will happen when this all ends. For the moment I know this: there are sick people and they need curing.
(Albert Camus)

Con người vốn không thể cho đi món quà yêu thương, nhưng lại chờ đợi chấp nhận lấy nó. Anh dường như đã yêu thương em rồi dưới nhiều hình thức, nhiều vô số, yêu với cả cuộc đời, với cả tuổi đời yêu miên viễn.Le don de l'amour ne peut pas être donné, il attend d'être accepté . Il me semble que tu as aimé dans des formes innombrables, les temps innombrables, dans toute ma vie, dans tous mes âges pour toujours.  Love's gift cannot be given, it waits to be accepted. I seem to have loved you in numberless forms, numberless times, in life after life, in age after age forever.
(Rabindranath Tagore)

Con người trở nên vĩ đại theo đúng mức độ mình làm vì lợi ích của đồng loại. L'homme devient très exactement dans la mesure dans laquelle il travaille pour le bien-être de ses semblables. Man becomes great exactly in the degree in which he works for the welfare of his fellow-men.
(Mahatma Gandhi)

Tôi không tin vào sự giết chóc, dù là lý do nào đi nữa! Je ne crois pas à tuer quelle que soit la raison! I don't believe in killing whatever the reason!
(John Lennon)

Nhưng tôi luôn cho rằng cách tốt nhất để hiểu được Cao thiên là yêu thật nhiều điều. Mais je pense toujours que la meilleure façon de connaître Dieu est d'aimer beaucoup de choses. But I always think that the best way to know God is to love many things.
(Vincent Van Gogh)

Ai là người hạnh phúc nhất? Đó là người biết trân trọng công lao của người khác, và tìm được niềm vui trong hạnh phúc của người khác, thậm chí dù đó không phải hạnh phúc của anh ta. Qui est le plus heureux des hommes? Celui qui apprécie les mérites des autres, et leur plaisir prend la joie, comme si «twere son propre. Who is the happiest of men? He who values the merits of others, and in their pleasure takes joy, even as though 'twere his own.
(Johann Wolfgang von Goethe)

No comments:

Post a Comment