Casualties - US vs NVA/VC
Thương vong - Mỹ đối với Bắc VN/Việt Cộng
69th Armor Page | Ray's Home Page | E-Mail Me |
Nguồn : http://www.rjsmith.com/kia_tbl.html
Note: NVA casualty data was provided by North Vietnam in a press release to Agence France Presse (AFP) on April 3, 1995, (Dữ kiện về thương vong của Bắc VN đã được cung cấp bởi Bắc VN trong một bản tin gửi đến Thông tấn xã Pháp AFP ngày 3/4/95 nhân kỷ niệm 20 năm chấm dứt chiến tranh . Toàn văn bản tin có thể đọc ở dưới) on the 20th anniversary of the end of the Vietnam War. The entire press release is reproduced below.US casualty information was derived from the Combat Area Casualty File of 11/93, (Thông tin về thương vong của Mỹ được lấy từ Hồ sơ Thương vong Chiến trường số 11/93 và hồ sơ năm 1981 của Trung tâm Phụ tá của Tham mưu trưởng
(TAGCEN) , dễ dàng truy cập từ Văn khố Quốc gia . and The Adjutant General's Center (TAGCEN) file of 1981, available from the National Archives. Additional information was derived from the sources listed at the end of this document/(Những thông tin bổ túc được lấy từ các nguồn ở cuối văn kiện này) .
Entire War
Tổn thất của hai bên trong cuộc chiến , từ lúc Mỹ gửi cố vấn QS năm 1961 cho tới khi rút quân năm 1973 .
Force | KIA | WIA | MIA | CIA |
US Forces | 47,378 1 | 304,704 2 | 2,338 3 | 766 4 |
ARVN | 223,748 | 1,169,763 | NA | NA |
South Korea | 4,407 | 17,060 | NA | NA |
Australia | 469 | 2,940 | 6 | NA |
Thailand | 351 | 1,358 | NA | NA |
New Zealand | 55 | 212 | NA | NA |
NVA/VC | 1,100,000 | 600,000 | NA | 26,000 5 |
Thứ tự từ trên xuống dưới , lực lượng của : Mỹ , VNCH , Nam Hàn , Úc , Thái Lan , Tân Tây Lan , Bắc VN và Việt Cộng .
Chú thích . KIA : chết trong khi chiến đấu , WIA : bị thương khi chiến đấu , MIA : mất tích khi chiến đấu , và CIA : bị bắt trong khi chiến đấu .
Chú thích . KIA : chết trong khi chiến đấu , WIA : bị thương khi chiến đấu , MIA : mất tích khi chiến đấu , và CIA : bị bắt trong khi chiến đấu .
Note 2: of the 304,704 WIA, 153,329 required hospitalization (Ghi chú 2 : Trong số 304.704 lính Mỹ bị thương có 153.329 phải vào bv)
Note 3: this number decreases as remains are recovered and identified (Ghi chú 3 : Số lính Mỹ mất tích trong chiến đấu giảm dần do hài cốt được tìm thấy và nhận dạng)
Note 4: 114 died in captivity (Ghi chú 4 : số lính Mỹ bị bắt trong khi chiến đấu có 114 chết trong khi bị giam giữ)
Note 5: Does not include 101,511 Hoi Chanh (Ghi chú 5 : không tính 101.511 Hồi chánh viên )
1968 Tet Offensive
Tổng công kích Tết 1968
Force | KIA | WIA | MIA | CIA |
US Forces | 1,536 | 7,764 | 11 | unknown |
ARVN | 2,788 | 8,299 | 587 | unknown |
NVA/VC | 45,000 | unknown * | unknown | 6,991 |
Casualties By Year
Thương vong tính theo Năm
1961-1965
Force | KIA | WIA | MIA | CIA |
US Forces | 1,864 | 7,337 | 18 | unknown |
ARVN | unknown | unknown | unknown | unknown |
NVA/VC | unknown | unknown | unknown | unknown |
1966
Force | KIA | WIA | MIA | CIA |
US Forces | 5,008 1 | 29,992 | 61 | unknown |
ARVN | 11,953 | 71,584 | unknown | unknown |
NVA/VC | 71,473 | unknown | unknown | 3,247 |
1967
Force | KIA | WIA | MIA | CIA |
US Forces | 9,378 1 | 56,013 | 113 | unknown |
ARVN | 12,716 | 76,299 | 529 | unknown |
NVA/VC | 133,484 | unknown | unknown | 6,065 |
1968
Force | KIA | WIA | MIA | CIA |
US Forces | 14,594 1 | 87,388 | 176 | unknown |
ARVN | 28,800 | 172,512 | 587 | unknown |
NVA/VC | 208,254 | unknown | unknown | 9,462 |
1969
Force | KIA | WIA | MIA | CIA |
US Forces | 9,414 1 | 55,390 | 112 | unknown |
ARVN | 22,000 | 131,780 | 683 | unknown |
NVA/VC | 132,051 | unknown | unknown | 5,905 |
1970
Force | KIA | WIA | MIA | CIA |
US Forces | 4,221 1 | 24,835 | 101 | unknown |
ARVN | 23,000 | 137,770 | 727 | unknown |
NVA/VC | 86,591 | unknown | unknown | 3,934 |
Note 1: there were an additional 1,844 non-hostile deaths for a total of 6,065 (Ghi chú 1 : Có thêm 1.844 lính Mỹ chết ko do thù địch , nâng tổng số lên 6.065) .
1971
Force | KIA | WIA | MIA | CIA |
US Forces | 1,380 1 | 18,109 | 16 | unknown |
ARVN | 19,901 | 123,545 | 727 | unknown |
NVA/VC | 19,320 | unknown | unknown | 2,304 |
Note 1: there were an additional 968 non-hostile deaths for a total of 2,348 (Ghi chú 1 : Có thêm 968 lính Mỹ chết ko do thù địch , nâng tổng số lên 2.348) .
1972
Force | KIA | WIA | MIA | CIA |
US Forces | 300 1 | 3,936 | 11 | unknown |
ARVN | 25,787 | 139,731 | 727 | unknown |
NVA/VC | 4,261 | unknown | unknown | 1,349 |
Troop Levels
Mức độ quân số
As of 1 January 1968
Tính tới 1/1/1968
Force : lực lượng , Total Strength : tổng số quân , Support : yểm trợ , Combat Arms : trực tiếp chiến đấu . Not Avail : ko có con số . Quân CSBV/VC khoảng 420.000 người .
Force | Total Strength | Support | Combat Arms | |||||||||
US Forces | 409,111 | 346,260 | 62,850 | |||||||||
ARVN | Not Avail | Not Avail | Not Avail | |||||||||
As of 1 January 1969
Tính tới 1/1/1969
Force | Total Strength | Support | Combat Arms |
US Forces | 440,029 | 372,429 | 67,600 |
ARVN | Not Avail | Not Avail | Not Avail |
NVA/VC | 332,000 | unknown | unknown |
The figures for relative strengths assume the following: On January 1, 1969 there were 110 battalions in Vietnam (98 Infantry, 3 tank, and 9 artillery)/Con số trên chỉ cho biết quân số tương đối dựa trên : tính tới 1/1/1969 có 110 tiểu đoàn Mỹ tại VN (98 Bộ binh , 3 thiết giáp , và 9 pháo binh) . An Infantry battalion had 656 infantrymen (4 companies per battalion with 164 men per company)/Một tiểu đoàn bộ binh có 656 người (4 đại đội với 164 người mỗi đại đội). An armor battalion had 204 tankers (3 companies per battalion with 68 tankers per company)/Một tiểu đoàn thiết giáp có 204 lính (3 đại đội với 68 người mỗi đại đội) . An artillery battalion had approximately 300 men/Một tiểu đoàn pháo có khoảng 300 người). Therefore, the number of actual "trigger pullers" added up to 67,600/Do vậy , số thực sự "bóp cò súng" khoảng 67.600 lính ) . Note that this was "authorized strength". Most battalions were not even close to their TO&E (table of organization and equipment) strength during the war, with many infantry companies operating with 80 men/Nên nhớ rằng đó là "quân số lý thuyết" . Nhiều tiểu đoàn ko đủ quân theo cấp số tổ chức trong chiến tranh , với nhiều đại đội chỉ có 80 lính). This was true despite the fact that the parent divisions reported being at, or slightly over, authorized strength. There were a large number of REMFs in Vietnam/Đây là sự thật dù nhiều sư đoàn đã báo cáo quân số bằng hay hơi cao hơn bảng cấp số lý thuyết . Có một số lớn lính Mỹ tại VN chỉ đóng ở hậu cứ - nghĩa là ko chiến đấu , lính kiểng. REMF là chữ tắt của tiếng lóng Rear-Echelon MotherFuck)
U.S. Army KIA by Unit
Quân Mỹ chết chết tính theo Đơn vị .
Unit | Nickname | KIA | Comment |
1st Cavalry Division | First Team | 5,464 | - |
25th Infantry Division | Tropic Lightning | 4,561 | - |
101st Airborne Division | Screaming Eagles | 4,022 | - |
1st Infantry Division | Big Red One | 3,151 | - |
Various Individual Units | - | 2,872 | See Note 1 below |
9th Infantry Division | Old Reliables | 2,629 | - |
4th Infantry Division | Ivy Division | 2,541 | - |
173rd Airborne Brigade (Separate) | Sky Soldier | 1,758 | - |
1st Aviation Brigade | - | 1,706 | - |
196th Light Infantry Brigade | - | 1,188 | - |
11th Light Infantry Brigade | - | 1,109 | - |
Military Assistance Command Vietnam | MACV | 1,017 | Advisors to ARVN |
198th Light Infantry Brigade | - | 987 | - |
United States Army Vietnam | USARV | 847 | Headquarters - includes advisors |
5th Special Forces Group (Airborne) | Green Berets | 834 | - |
23rd Infantry Division | Americal | 809 | non-brigade units |
199th Light Infantry Brigade | Redcatchers | 757 | - |
11th Armored Cavalry Regiment | Blackhorse | 729 | - |
1st Logistical Command | - | 598 | - |
5th Infantry Division (Mechanized) | Red Diamond | 530 | 1st Brigade only |
I Field Force Vietnam | IFFV | 353 | - |
82d Airborne Division | All American | 228 | 3rd Brigade only |
1st Signal Brigade | - | 193 | - |
II Field Force Vietnam | IIFFV | 80 | - |
Engineer Command | - | 64 | - |
Unit unknown | - | 6 | - |
Note 1: This group is comprised of the following individual units with no further breakdown
17th Field Hospital (An Khe)
22nd Surgical Hospital (Phu Bai)
71st Evacuation Hospital (Pleiku)
91st Evacuation Hospital (Tuy Hoa)
95th Field Hospital (Qui Nhon)
3rd Field Hospital (III Corps)
7th Surgical Hospital (III Corps)
45th Surgical Hospital (III Corps)
93rd Evacuation Hospital (III Corps)
80th Engineer Group
121st Assault Helicopter Company
18th Military Police Brigade
89th Military Police Brigade
8th Transportation Group
48th Transportation Group
11th Aviation Group
12th Aviation Group
23rd Artillery Group
108th Artillery Group
35th Engineer Group
45th Engineer Group
34th General Support Group
506th Field Depot
Additional Casualty Statistics
Thống kê thêm về Thương vong
US Army Soldiers KIA in Vietnam (Số lính chết thuộc Lục quân Mỹ bao gồm Nhảy dù) = 38,190
US Army Infantrymen (MOS 11B, 11C, etc.) KIA in Vietnam (Số lính Mỹ chết thuộc Bộ binh) = 20,460
US Army Helicopter Crewmen KIA in Vietnam (phi hành đoàn trực thăng của Lục quân chết tại VN) = 3,007
US Army Scouts KIA in Vietnam (Lính thuộc các đơn vị trinh sát/thám báo của Lục quân Mỹ chết tại VN) = 1,127
US Army Tankers KIA in Vietnam (Lính thiết giáp thuộc Lục quân Mỹ chết tại VN) = 725 (equals 27% of all tankers ever assigned to Vietnam/bằng 27/100 lính thiết giáp gửi tới VN)
US Marines Killed In Action in Vietnam (Lính TQLC Mỹ chết tại VN) = 14,836
The highest loss-rate for any MOS was 11E (Armor Crewman) 27% KIA
U.S. Army KIA by Province
Lính Lục quân Mỹ (không tính TQLC) chết , tính theo tỉnh .
Đứng đầu là tại tỉnh Thừa Thiên , kế là Bình Dương , Tây Ninh , Quảng Ngải , Bình Định , Quảng Tín , Quảng Trị , v.v...
Code | Province | KIA | Comment |
99 | Province unknown | 6,276 | Military Region unknown |
02 | Thua Thien | 2,893 | I Corps - Hue, etc. |
23 | Binh Duong | 2,742 | III Corps |
22 | Tay Ninh | 2,648 | III Corps |
05 | Quang Ngai | 2,342 | I Corps - Border w/II Corps |
07 | Binh Dinh | 2,211 | II Corps - Bong Son, An Loa Valley, etc. |
04 | Quang Tin | 2,068 | I Corps - Tam Ky, etc. |
01 | Quang Tri | 1,683 | I Corps - south of DMZ |
06 | Kontum | 1,641 | II Corps - Dak To, Ben Het, etc. |
42 | Hua Nghia | 1,424 | III Corps - Khiem Cuong, etc. |
25 | Bien Hoa | 1,147 | III Corps |
24 | Gia Dinh | 1,064 | Capital Special Zone - Saigon |
08 | Pleiku | 1,015 | II Corps - Hwy 14, Ia Drang, etc. |
27 | Long An | 1,002 | III Corps |
03 | Quang Nam | 971 | I Corps - Da Nang, etc. |
21 | Binh Long | 909 | III Corps |
30 | Dinh Tuong | 794 | IV Corps - My Tho, etc. |
14 | Phuoc Long | 679 | III Corps - Phuoc Binh, etc. |
19 | Long Khanh | 558 | III Corps - Xuan Loc, etc. |
** | Unknown Code | 467 | NARA error |
33 | Kien Hoa | 416 | IV Corps - Truc Giang, etc. |
17 | Binh Thuan | 300 | II Corps - Phan Thiet, etc. |
09 | Phu Yen | 282 | II Corps - Tuy Hoa, etc. |
11 | Khanh Hoa | 275 | II Corps - Nha Trang, etc. |
26 | Phuoc Tuy | 204 | III Corps - Vung Tau, Phuoc Le, etc. |
18 | Binh Thuy | 176 | III Corps - Ham Tan, etc. |
13 | Quang Duc | 171 | II Corps - Gia Nghia, etc. |
10 | Darlac | 163 | II Corps - Ban Me Thout, etc. |
35 | Phong Dinh | 146 | IV Corps - Can Tho, etc. |
15 | Lam Dong | 143 | II Corps - Bao Loc, etc. |
32 | Vinh Long | 142 | IV Corps |
28 | Kien Tuong | 140 | IV Corps - Moc Hoa, etc. |
16 | Ninh Thuan | 97 | II Corps - Phan Rang, etc. |
36 | Kien Giang | 77 | IV Corps - Rach Gia, etc. |
12 | Tuyen Duc | 76 | II Corps - Da Lat, etc. |
29 | Kien Phong | 65 | IV Corps - Cao Lanh, etc. |
47 | Unknown code | 60 | Possibly Saigon Area |
38 | Ba Xuyen | 56 | IV Corps - Khanh Hung, etc. |
34 | Vinh Binh | 49 | IV Corps - Phu Vinh, etc. |
43 | Go Cong | 40 | IV Corps - Go Cong, etc. |
93 | Province unknown | 34 | Military region 3 - III Corps |
39 | An Xuyen | 33 | IV Corps - Quon Long, etc. |
37 | Chuong Thien | 30 | IV Corps - Vi Thanh, etc. |
92 | Province unknown | 25 | Military region 2 - II Corps |
46 | Sa Dec | 25 | IV Corps - Sa Dec, etc. |
41 | Phu Bon | 24 | II Corps - Hau Bon, Song Ba River, etc. |
99 | Province unknown | 22 | Military region 1 - I Corps |
31 | An Giang | 17 | IV Corps - Long Xuyen, etc. |
81 | Offshore | 19 | Military Region 1 - I Corps |
89 | Offshore unknown | 19 | Province & Military Region unknown |
44 | Bac Lieu | 14 | IV Corps - Bac Lieu, etc. |
82 | Offshore | 11 | Military Region 2 - II Corps |
NZ | Unknown Code | 10 | NARA error |
94 | Province unknown | 9 | Military region 4 - IV Corps |
83 | Offshore | 2 | Military Region 3 -III Corps |
84 | Offshore | 2 | Military Region 4 - IV Corps |
20 | No code provided | 1 | NARA error, possibly Cam Ranh Bay |
40 | Con Son Island | 1 | IV Corps |
45 | Chua Doc | 1 | IV Corps - Shau Phu, etc. |
48 | Unknown code | 1 | NARA error |
49 | Phu Quoc Island | 1 | IV Corps |
50 | DMZ | 0 | Demilitarized Zone |
Sources
After Tet, Ronald H. Spector, New York: Random House, 1993
Code Name Bright Light, Veith, George J., New York: The Free Press, 1998
Inside The VC And The NVA, Lanning, Michael, New York: Random House, 1992
The Rise And Fall Of An American Army, Stanton, Shelby L., Novato, CA: Presidio Press, 1985
The Vietnam War, Nalty, Bernard C., New York: Smithmark Publishers, 1996
Vietnam: A History, Karnow, Stanley, New York: Viking, 1983
Vietnam At War: The History 1946-1975, Davidson, Phillip, New York: Oxford Univ Press, 1988
The Agence France Presse (French Press Agency) news release of 4 April 1995 concerning the Vietnamese Government's release of official figures of dead and wounded during the Vietnam War.
HANOI (AP) - April 4. Cinq millions de morts: 20 ans apregraves la fin de la guerre du Vietnam, le gouvernement de Hanoi a reacute veacute leacute, lundi, le bilan d'un conflit dent le nombre de victimes avait eacute teacute minore a l'eacutepoque pour ne pas affecter le moral de la population.Selon Hanoi, il y a eu pres de deux millions de morts dans la population civile du Nord et deux autres millions dans celle du Sud. Quant aux combats proprement dits, les chiffres sent d'un million cent mille militaires tueacutes et de 600.000 blesseacutes en 21 ans de guerre.Ce dernier bilan comprend a la fois les victimes de la guerilla vietcong et les soldats nord-vietamiens qui les eacute paulaient. Les preacute ceacute dentes estimations de source occidentale faisaient eacute tat d'un bilan de 666.000 morts parmi Ies combattants Vietnamiens.Translation/Bản dịch
The Hanoi government revealed on April 4 , 1995 that the true civilian casualties of the Vietnam War were 2,000,000 in the north, and 2,000,000 in the south/CP Hà Nội cho biết vào ngày 4/4/1995 rằng số dân thường chết trong chiến tranh VN là 2 triệu ở miền bắc , và 2 triệu ở miền nam) . Military casualties were 1.1 million killed and 600,000 wounded in 21 years of war. These figures were deliberately falsified during the war by the North Vietnamese Communists to avoid demoralizing the population/Số thương vong của bộ đội là 1,1 triệu chết và 600.000 bị thương trong 21 năm chiến tranh . Con số này đã được cố tình che dấu trong chiến tranh vì những người CS bắc VN ko muốn dân chúng mất tinh thần)End Translation
Note: Given a Vietnamese population of approximately 38 million during the period 1954-1975, Vietnamese casualties represent a good 12-13% of the entire population/Tạm cho con số dân VN trong giai đoạn 1954-75 là khoảng 38 triệu . Số thương vong này khoảng 12-13/100 dân số cả nước . To put this in perspective, consider that the population of the US was 220 million during the Vietnam War/. Had The US sustained casualties of 13% of its population, there would have been 28 million US dead/Nếu so sánh với dân số nước Mỹ là 220 triệu trong chiến tranh VN và nếu tỉ lệ chết là 13/100 trên dân số thì có 28 triệu người Mỹ chết .
T O P | 69th Armor Page | Ray's Home Page | E-Mail Me |
Last Modified: Sunday, January 23, 2000
Copyright © Ray Smith, 1996, 1998, 2000
Number of visitors: 1,915,307
No comments:
Post a Comment