Một bằng chứng về tác động của số 23.
Cuộc đời của Nguyễn Huệ Chi, một nữ doanh nhân Hà Nội thành đạt, đã tìm chồng bằng MXH, qua lăng kính của LTS.
Thế các chữ trong tên cô này bằng các trị số tương ứng:
NGUYỄN = 536155 = 25 = 7
HUỆ = 565 = 16 = 7
CHI = 351 = 9
Cộng lại: 7 7 9 = 23.
Sau đây là ý nghĩa của số này.
Số 23 – Ngôi Sao Huy Hoàng của Sư Tử
(The Royal Star of the Lion)
Đây là số may mắn do hưởng phước đã tạo từ kiếp trước (karmic reward number) (1). Số 23 ban cho (bestows), không những chỉ là một hứa hẹn sẽ thành công trong những nỗ lực (endeavors) thuộc về cá nhân và nghề nghiệp, mà còn bảo đảm có sự giúp đỡ từ thượng cấp (help from superiors) và sự che chỡ/bảo vệ từ những người có địa vị cao (protection from those in high places). Đây là một số rất may mắn, và số này ban phát (bless) dồi dào hồng ân (abundant grace) cho người hoặc thực thể (entity) tượng trưng bởi số này. Số này, cũng nên được xem xét với những số khác (như ngày sanh hay tên) để có một sự phân tách toàn diện dựa theo lý thuyết số (full numerological analysis), điều này có thể đưa đến một kết quả không hoàn toàn may mắn. Nhưng trong những giai đoạn khó khăn, những số khác không có nhiều cơ hội tạo ra (bring about) sự rắc rối nghiêm trọng (serious trouble) khi có sự hiện diện của Ngôi Sao Huy Hoàng này của Sư Tử. Không số nào có thể thách thức với sức mạnh (strength) của Sư Tử và thắng được nó. / .
(Dịch từ trang 259 của quyển Linda Goodman’s Star Signs.)
Chú thích: (1) tỉnh từ Karmic xuất phát từ danh từ Karma, tiếng Phạn (Sanskrit) có nghĩa là hành động/số mệnh/nghiệp. Ấn độ giáo và Phật giáo tin rằng nghiệp là những hành động/việc làm của con người trong những kiếp trước, và (nghiệp này) sẽ quyết định số mạng của con người đó trong những kiếp sống sau này.
====
Tìm hiểu thêm về cô này ở:
https://www.youtube.com/watch?v=1C6z-7rVW4w&feature=share&fbclid=IwAR2ykZOJTZ6Z058K3HRrzrO7KpLK735or-fHL8DR2v-qbJVN1fVnAe_l0CU
No comments:
Post a Comment